Công khai trong các hoạt động giáo dục của trường THPT Chu Văn Thịnh năm học 2024 - 2025
Tải vềTRƯỜNG THPT CHU VĂN THỊNH
CÔNG KHAI
Trong các hoạt động của trường THPT Chu Văn Thịnh
Năm học 2024 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 109/KH-PTCVT ngày 16/10/2024 của Trường THPT Chu Văn Thịnh)
PHẦN 1
THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG THPT CHU VĂN THỊNH.
1. Tên cơ sở giáo dục:
Trường Trung học phổ thông Chu Văn Thịnh.
2. Địa chỉ:
- Bản Áng Ưng, xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Số điện thoại: 02123.744.000
- Địa chỉ thư điện tử: thptchuvanthinh@gmail.com,
thptcvt.sgddt@sonla.gov.vn
- Cổng thông tin điện tử: https://chuvanthinhms.edu.vn/
3. Loại hình: Công lập.
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của trường THPT Chu Văn Thịnh.
Sứ mạng: Xây dựng môi trường học tập, rèn luyện thân thiện, nền nếp, kỷ cương, chất lượng, nhân văn; đội ngũ vừa hồng vừa chuyên để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo; tạo cơ hội cho học sinh phát huy hết những năng lực vốn có; phong cách văn hóa giáo dục hiện đại mang đậm bản sắc dân tộc; phong cách giao tiếp và truyền đạt mới mẻ là nền tảng để nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Tầm nhìn: Trở thành một ngôi trường có chất lượng tốt, giáo dục ra những học sinh tốt về đạo đức, giỏi về trí lực, mạnh khỏe về thể chất, có kỹ năng sống tốt, đáp ứng cho việc tiếp tục học lên các bậc học trên hoặc tham gia học nghề, lao động sản xuất tại địa phương; là nơi học sinh có thể tin tưởng, lựa chọn để học tập và rèn luyện; nơi giáo viên luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc, thành đạt và hạnh phúc.
Mục tiêu: Xây dựng đội ngũ giáo viên vững về chuyên môn, giỏi nghiệp vụ; thống nhất trong tư tưởng và hành động; tự tin, nhạy bén, linh hoạt, có tâm huyết với nghề, yêu trường, yêu lớp và đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường;
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trên tất cả các mặt Đức – Trí – Thể – Mỹ; chú trọng giáo dục các giá trị trung thực, tự tin, có khát vọng vươn lên, nhạy bén, thích nghi với mọi hoàn cảnh; biết tôn trọng, biết lắng nghe và bày tỏ chính kiến của mình;
Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, có cơ sở vật chất đầy đủ để đáp ứng nhu cầu dạy và học; tạo lập mối quan hệ thân thiện giữa thầy và trò, giữa nhà trường và cha mẹ học sinh;
Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, duy trì danh hiệu trường đạt chuẩn Quốc gia, góp phần thúc đẩy địa phương phát triển, bắt kịp xu thế phát triển của đất nước và thế giới.
Phương châm hành động: “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của trường THPT Chu Văn Thịnh.
Trường THPT Chu Văn Thịnh được thành lập ngày 14/9/2000 địa điểm đặt tại bản Áng, xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Năm học 2000 - 2001 trường bắt đầu tuyển sinh với 02 lớp 10 và 08 cán bộ, giáo viên, nhân viên, cơ sở vật chất của nhà trường vô cùng thiếu thốn. Nhà trường thường xuyên được sự quan tâm giúp đỡ của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Sở giáo dục và Đào tạo Sơn La, Ủy ban nhân dân huyện Mai Sơn, Phòng Giáo duc và Đào tạo Mai Sơn, cấp ủy chính quyền địa phương, các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân trên địa bàn tuyển sinh. Trong những năm qua cơ sở vật chất nhà trường được quan tâm đầu tư, từng bước đáp ứng công tác dạy và học.
Hiện nay nhà trường đang duy trì ổn định 29 lớp với 1240 học sinh. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 73 người (trong đó CBQL:03; Giáo viên:61; Nhân viên: 05; LĐHĐ: 04), cơ sở vật chất khá đầy đủ, đảm bảo tốt cho việc dạy và học. Quá trình hình thành và phát triển của trường trong 24 năm qua cũng có nhiều khó khăn và thử thách. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững, ngày càng trưởng thành và đang trở thành một ngôi trường có chuyển biến về chất lượng giáo dục của tỉnh Sơn La.
6. Thông tin người đại diện pháp luật của trường THPT Chu Văn Thịnh.
- Họ và tên: Phạm Minh Thế.
- Chức vụ: Hiệu trưởng.
- Nơi làm việc: Trường THPT Chu Văn Thịnh, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Số điện thoại: 0986.648.261
- Địa chỉ thư điện tử: pmthe31168@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy của trường THPT Chu Văn Thịnh.
- Quyết định thành lập nhà trường: Quyết định số 2054/2000/QĐ-UB ngày 14/9/2000 của UBND tỉnh Sơn La về việc thành lập trường THPT Chu Văn Thịnh-Mai Sơn.
DANH SÁCH
Hội đồng trường của Trường Trung học phổ thông Chu Văn Thịnh
Nhiệm kỳ 2021-2026
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, Chức danh
|
1
|
Phạm Minh Thế
|
Hiệu trưởng
|
2
|
Kiều Anh Dũng
|
Phó Hiệu trưởng
|
3
|
Nguyễn Trung Thành
|
Phó Hiệu trưởng
|
4
|
Đặng Văn Thuận
|
Chủ tịch công đoàn
|
5
|
Hoàng Hải Giang
|
Bí thư Đoàn TN Cộng sản Hồ Chí Minh
|
6
|
Trần Chiến Công
|
Thư ký Hội đồng
|
7
|
Hà Quốc Chính
|
Trưởng Ban đại diện Cha mẹ học sinh
|
8
|
Lò Văn Sâm
|
Phó Chủ tịch UBND xã Chiềng Ban
|
9
|
Hà Văn Thắng
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
10
|
Nguyễn Thu Hương
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
11
|
Phạm Thị Huyền
|
Trưởng Ban Thanh tra nhân dân
|
12
|
Hồ Hải Kiều, Kế toán
|
Tổ phó chuyên môn
|
13
|
Lèo Thị Kim Ngân
|
Học sinh lớp 10A1 khóa học 2023-2026
|
- Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng: Quyết định số 940/QĐ-SGDĐT ngày 11/8/2023 của Giám đốc Sở GD&ĐT Sơn La về việc điều động, bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản lý.
- Quyết định bổ nhiệm Phó hiệu trưởng:
+ Phó hiệu trưởng Kiều Anh Dũng: Quyết định số 494/QĐ-SGDĐT ngày 26/4/2023 của Giám đốc Sở GD&ĐT Sơn La về việc bổ nhiệm lại viên chức chức lãnh đạo, quản lý.
+ Phó hiệu trưởng Nguyễn Trung Thành: Quyết định số 1215/QĐ-SGDĐT ngày 31/12/2021 của Giám đốc Sở GD&ĐT Sơn La về việc bổ nhiệm lại viên chức chức lãnh đạo, quản lý.
- Hội đồng thi đua khen thưởng: Quyết định số 207/QĐ-PTCVT ngày 22/10/2024 về việc thành lập Hội đồng Thi đua – Khen thưởng năm học 2024-2025.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số 207/QĐ- PTCVT ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Hiệu trưởng trường THPT Chu Văn Thịnh)
TT
|
Họ và Tên
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
1
|
Ông: Phạm Minh Thế
|
Hiệu trưởng
|
Chủ tịch Hội đồng
|
2
|
Ông: Đặng Văn Thuận
|
Chủ tịch Công đoàn
|
Phó Chủ tịch thường trực
|
3
|
Ông: Kiều Anh Dũng
|
Phó Hiệu trưởng
|
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
4
|
Ông: Nguyễn Trung Thành
|
Phó Hiệu trưởng
|
Phó Chủ tịch Hội đồng
|
5
|
Ông: Trần Chiến Công
|
Thư ký HĐGD
|
Thư ký
|
6
|
Bà: Nguyễn Thị Lan Anh
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
Ủy viên
|
7
|
Ông: Phạm Hải Hòa
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
Ủy viên
|
8
|
Bà Nguyễn Thu Hương
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
Ủy viên
|
9
|
Ông: Hà Văn Thắng
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
Ủy viên
|
10
|
Bà: Lê Giang Thủy
|
Tổ trưởng chuyên môn
|
Ủy viên
|
11
|
Bà: Hoàng Thị Thu Hằng
|
Bí thư đoàn trường
|
Ủy viên
|
12
|
Bà: Nguyễn Thị Phương Lâm
|
Đại diện Giáo viên chủ nhiệm
|
Ủy viên
|
- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Chi bộ gồm 05 tổ đảng
+ Tổng số đảng viên trong chi bộ: 42
- Tổ chức Công đoàn:
+ Công đoàn nhà trường gồm 05 tổ
+ Tổng số công đoàn viên: 73
- Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
+ Đoàn trường gồm 30 chi đoàn (01 chi đoàn giáo viên và 29 chi đoàn HS)
+ Tổng số đoàn viên: 827
- Các tổ chuyên môn: 05 tổ
+ Tổ Toán - Lý: 14 thành viên
+ Tổ Văn - Sử - GDKT&PL: 14 thành viên
+ Tổ Hóa - Sinh - Địa: 12 thành viên
+ Tổ Tiếng Anh - Thể dục - Giáo dục quốc& phòng an ninh: 14 thành viên
+ Tổ Công nghệ - Tin học - Âm nhạc - Văn Phòng: 15 thành viên
8. Các văn bản khác của trường THPT Chu Văn Thịnh.
* Quy chế hoạt động của trường THPT Chu Văn Thịnh: Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ- PTCVT ngày 12/12/2023 của Hiệu trưởng trường THPT Chu Văn Thịnh về Ban hành quy chế làm việc trong hoạt động của Trường THPT Chu Văn Thịnh (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/quyet-dinh-ban-hanh-quy-che-lam-viec-trong-hoat-dong-cua-truong-thpt-chu-van-thinh-890403)
* Chiến lược phát triển: Kế hoạch số 01/KH-THPTCVT ngày 10/01/2021 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 tầm nhìn đến năm 2030 (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/ke-hoach-chien-luoc-phat-trien-nha-truong-giai-doan-2021-2026-tam-nhin-den-nam-2030-759928).
* Kế hoạch phát triển giáo dục năm học 2024-2025: Kế hoạch số 09/KH-PTCVT ngày 25/01/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo năm học 2024-2025 (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/ke-hoach-phat-trien-giao-duc-nam-hoc-2024-2025-890409)
* Quy chế dân chủ: Ban hành kèm theo Quyết định số 22a/QĐ- PTCVT ngày 19/02/2024 của Hiệu trưởng trường THPT Chu Văn Thịnh về Ban hành quy chế Ban hành Quy chế dân chủ của Trường THPT Chu Văn Thịnh (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/quyet-dinh-ve-viec-ban-hanh-quy-che-dan-chu-cua-truong-thpt-chu-van-thinh-890412)
PHẦN 2
CÔNG KHAI ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo:
- Tổng số người làm việc được giao: 69 người (Quyết định số 4131/QĐ-SNV ngày 04/06/2024 của Sở Nội vụ Sơn La về việc Về việc giao cơ cấu ngạch, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)
+ Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo quản lý điều hành: 03 người
+ Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 61 người (trong đó 02 thạc sĩ, 01 Đại học)
+ Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ phục vụ: 05 người
- Tổng số người làm việc hiện có mặt: 69 người, trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 03 người (trong đó 02 Thạc sĩ, 01 Đại học)
+ Giáo viên: 61 người(trong đó 11 Thạc sĩ, 50 Đại học)
+ Nhân viên: 05 người (trong đó 03 Đại học, 02 Trung cấp)
Đội ngũ giáo viên đủ so với quy định, tuy nhiên chất lượng chưa đồng đều, chưa có sự cân đối giữa các bộ môn. Trình độ giáo viên 100% đạt chuẩn và trên chuẩn. Đối với vị trí việc làm văn thư đang được giao 02 biên chế thừa 01 biên chế so với quy định.
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định:
- Cán bộ quản lý: 03 người, 100% đạt và trên chuẩn nghề nghiệp theo quy định (trong đó 02 thạc sĩ, 01 Đại học)
- Giáo viên: 61 người, 100% đạt và trên chuẩn nghề nghiệp theo quy định (trong đó 02 thạc sĩ, 01 Đại học)
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định:
100% Cán bộ quản lí và giáo viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
2. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định:
37.500m2
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật;
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học
|
|
Số m2/học sinh
|
II
|
Loại phòng học
|
|
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
27
|
1.41
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
2
|
1.41
|
3
|
Phòng học tạm
|
|
|
4
|
Phòng học nhờ
|
|
|
5
|
Số phòng học bộ môn
|
3
|
0.27
|
6
|
Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
|
|
|
7
|
Bình quân lớp/phòng học
|
1
|
1.41
|
8
|
Bình quân học sinh/lớp
|
42.76
|
|
III
|
Số điểm trường
|
1
|
|
IV
|
Tổng số diện tích đất (m2)
|
37500
|
33.51
|
V
|
Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
10000
|
8.94
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
1660
|
|
1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
1456
|
|
2
|
Diện tích phòng học bộ môn (m2)
|
92
|
|
3
|
Diện tích phòng chuẩn bị (m2)
|
|
|
3
|
Diện tích thư viện (m2)
|
112
|
|
4
|
Diện tích nhà tập đa năng
|
|
|
(Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
|
5
|
Diện tích phòng khác (….)(m2)
|
|
|
c) Số thiết bị dạy học hiện có:
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
|
271
|
Số bộ/lớp
|
(Đơn vị tính: bộ)
|
1
|
Khối lớp 10
|
102
|
|
2
|
Khối lớp 11
|
91
|
|
3
|
Khối lớp 12
|
78
|
|
4
|
Khu vườn sinh vật, vườn địa lí (diện tích/thiết bị)
|
|
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)
|
25
|
Số học sinh/bộ
|
IX
|
Tổng số thiết bị đang sử dụng
|
47
|
Số thiết bị/lớp
|
1
|
Ti vi
|
6
|
|
2
|
Cát xét
|
3
|
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa
|
3
|
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
32
|
|
5
|
Thiết bị khác…
|
3
|
|
d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong nhà trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được nhà trường lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá:
+ Kế hoạch tự đánh giá: Kế hoạch số 181/KH-HĐTĐG ngày 12/09/2023 của trường THPT Chu Văn Thịnh. (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach/ke-hoach-tu-danh-gia-890421)
+ Báo cáo tự đánh giá: (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/bao-cao-tu-danh-gia-890425)
+ Kế hoạch cải tiến chất lượng sau kiểm định: Kế hoạch số 102/KH-PTCVT ngày 02/10/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của nhà trường qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm:
+ Quyết định số 527/QĐ-SGDĐT ngày 14/06/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về việc chứng nhận trường THPT Chu Văn Thịnh đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2. (https://chuvanthinhms.edu.vn/cong-khai-khac/chung-nhan-truong-thpt-chu-van-thinh-dat-kiem-dinh-chat-luong-giao-duc-cap-do-2-890457)
+ Quyết định số 1594/QĐ-UBND ngày 08/08/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc công nhận trường THPT Chu Văn Thịnh đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. (https://chuvanthinhms.edu.vn/cong-khai-khac/bang-cong-nhan-truong-dat-chuan-quoc-gia-cap-do-1-890458)
PHẦN 3
CÔNG KHAI KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của năm học:
a) Kế hoạch tuyển sinh của nhà trường:
+ Kế hoạch số 48/KH-PTCVT ngày 08/04/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024 - 2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/tuyen-sinh-lop-10/ke-hoach-tuyen-sinh-vao-lop-10-nam-hoc-2024-2025-890460);
+ Thông báo số 11/TB-PTCVT ngày 08/04/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Thông báo tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024 - 2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/tuyen-sinh-lop-10/thong-bao-tuyen-sinh-vao-lop-10-nam-hoc-2024-2025-890461)
b) Kế hoạch giáo dục của nhà trường: Kế hoạch số 105/KH-PTCVT ngày 07/10/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2024 – 2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/ke-hoach-giao-duc-nha-truong-nam-hoc-2024-2025-890459)
c) Quy chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong việc chăm sóc, giáo dục học sinh:
+ Quy chế phối hợp giữa nhà trường và Ban đại diện hội cha mẹ học sinh năm học 2024 - 2025 (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/quyet-dinh-ve-viec-ban-hanh-quy-che-phoi-hop-giua-nha-truong-va-ban-dai-dien-cha-me-hoc-sinh-nam-892173)
+ Quy chế số: 01/QCPH-PTCVTCAX ngày 23/09/2024 Quy chế phối hợp giữa công an xã Chiềng Ban và trường THPT Chu Văn Thịnh năm học 2024 -2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/quy-che-phoi-hop-giua-cong-an-xa-chieng-ban-va-truong-thpt-chu-van-thinh-890462)
+ Quy chế phối hợp giữa trường THPT Chu Văn Thịnh và trạm y tế xã Chiềng Ban về bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho học sinh năm học 2024 - 2025 (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/quy-che-phoi-hop-giua-truong-thpt-chu-van-thinh-va-tram-y-te-xa-chieng-ban-ve-bao-ve-va-cham-soc-892068)
+ Quy chế phối hợp giữa nhà trường và công đoàn năm học 2024 - 2025 (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/quy-che-phoi-hop-giua-nha-truong-va-cong-doan-nam-hoc-2024-2025-892172)
+ Kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể trong và ngoài nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2024 - 2025 (https://chuvanthinhms.edu.vn/quy-che-hoat-dong/ke-hoach-phoi-hop-giua-nha-truong-voi-cac-doan-the-trong-va-ngoai-nha-truong-trong-viec-thuc-hie-893203)
d) Các chương trình, hoạt động hỗ trợ học tập, rèn luyện, sinh hoạt cho học sinh ở nhà trường:
+ Kế hoạch số 86/KH-PTCVT ngày 11/9/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp năm học 2024 – 2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/ke-hoach-to-chuc-hoat-dong-trai-nghiem-huong-nghiep-nam-hoc-2024-2025-890466)
+ Kế hoạch số 106/KH-PTCVT ngày 10/10/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch triển khai công tác hỗ trợ, tư vấn tâm lý và công tác xã hội cho học sinh năm học 2024 - 2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/ke-hoach-trien-khai-cong-tac-ho-tro-tu-van-tam-ly-va-cong-tac-xa-hoi-cho-hoc-sinh-nam-hoc-2024-2-890474)
+ Kế hoạch số 113/KH-PTCVT ngày 10/10/2024 của trường THPT Chu Văn Thịnh về Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống năm học 2024 - 2025. (https://chuvanthinhms.edu.vn/ke-hoach-bao-cao/ke-hoach-to-chuc-hoat-dong-giao-duc-ky-nang-song-nam-hoc-2024-2025-890477)
2. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học 2023 - 2024:
a) Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
- Công tác tuyển sinh đầu cấp: Tổng chỉ tiêu được giao: 450 học sinh; Tổng số học sinh trúng tuyển: 470 học sinh. (Căn cứ tiết 2.3 mục III công văn số 628/SGDĐT-QLCLGD ngày 05/04/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La và căn cứ tình hình thực tế nhà trường đề xuất tuyển sinh vượt chỉ tiêu không quá 02 học sinh/lớp).
- Tổng số học sinh cuối năm học: 1155 học sinh (trong đó: Nam: 548 học sinh; Nữ: 607 học sinh; Dân tộc: 1110 học sinh). Tổng số lớp: 28 lớp (41,3 học sinh/lớp).
+ Khối 10: 430 học sinh (trong đó: Nam: 212 học sinh; Nữ: 218 học sinh; Dân tộc: 410 học sinh). Tổng số lớp: 10 lớp (43,0 học sinh/lớp).
+ Khối 11: 378 học sinh (trong đó: Nam: 189 học sinh; Nữ: 189 học sinh; Dân tộc: 364 học sinh). Tổng số lớp: 10 lớp (37,8 học sinh/lớp).Tải về
+ Khối 12: 347 học sinh (trong đó: Nam: 147 học sinh; Nữ: 200 học sinh; Dân tộc: 336 học sinh). Tổng số lớp: 08 lớp (43,4 học sinh/lớp)
- Số học sinh chuyển trường đi: 07 học sinh; Số học sinh chuyển trường đến: 04 học sinh.
b) Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
* Kết quả xếp loại về học lực
STT
|
Lớp
|
Tổng số HS (*)
|
Học Lực/ Học tập
|
Giỏi/Tốt
|
Khá
|
TB/Đ
|
Yếu/CĐ
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Toàn trường
|
1156
|
13
|
1.12
|
343
|
29.67
|
737
|
63.75
|
63
|
5.45
|
1
|
Khối 12
|
347
|
7
|
2.02
|
127
|
36.6
|
208
|
59.94
|
5
|
1.44
|
2
|
Khối 11
|
379
|
5
|
1.32
|
115
|
30.34
|
221
|
58.31
|
38
|
10.03
|
3
|
Khối 10
|
430
|
1
|
0.23
|
101
|
23.49
|
308
|
71.63
|
20
|
4.65
|
* Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh:
STT
|
Lớp
|
Tổng số HS (*)
|
Hạnh Kiểm/ Rèn luyện
|
Tốt
|
Khá
|
TB/Đ
|
Yếu/CĐ
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
Toàn trường
|
1156
|
992
|
85.81
|
147
|
12.72
|
15
|
1.3
|
2
|
0.17
|
1
|
Khối 12
|
347
|
336
|
96.83
|
11
|
3.17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Khối 11
|
379
|
314
|
82.85
|
60
|
15.83
|
5
|
1.32
|
0
|
0
|
3
|
Khối 10
|
430
|
342
|
79.53
|
76
|
17.67
|
10
|
2.33
|
2
|
0.47
|
- Hội thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh: 02 dự án khoa học kỹ thuật đạt thi KHKT cấp tỉnh.
- Thi học sinh giỏi cấp tỉnh: có 13 học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh.
- Đạt giải nhì toàn đoàn Hội thi tìm hiểu, tuyên truyền lịch sử “Chiến dịch Điện Biên Phủ - Khát vọng non sông” do huyện Mai Sơn tổ chức.
- Đạt giải nhì toàn đoàn tại Hội thi kéo co, đẩy gậy, bắn nỏ tỉnh.
- Đạt giải nhì toàn đoàn tại Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh lần thứ XII.
c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển đại học:
- Số học sinh hoàn thành chương trình: 347.
- Số học sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT: 338;
- Số học sinh đỗ tốt nghiệp THPT: 338.
- Số học sinh đăng ký hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông: 09.
- Số học sinh trúng tuyển ĐH, CĐ: 97.